Xét nghiệm mẫu nước tại bình phước
Phòng thử nghiệm của chúng tôi được chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Xét nghiệm mẫu nước tại bình phước
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT do Cục Quản lý môi trường y tế biên soạn, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT được ban hành lần lượt theo Thông tư số 04/20Q9/TT-BYT và Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
8 THÔNG SỐ NHÓM A THƯỜNG XÉT NGHIỆM

Xét nghiệm mẫu nước tại bình phước
Phòng thử nghiệm của chúng tôi được chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ xét nghiệm mẫu nhằm phục vụ quý khách hàng công ty công bố chất lượng sản phẩn, chứng nhận hợp quy, trình nộp cơ quan y tế :
Xét nghiệm mẫu nước đá theo theo QCVN 10:2011/BYT
Xét nghiệm mẫu nước đóng chai
Xét nghiệm mẫu thực phẩm như: hạt điều, bánh kẹo....
Hãy liên hệ 0973923688 để được tư vấn rỏ hơn về dịch vụ xét nghiệm mẫu nước tại bình phước
Những câu hỏi thường gặp
❖ Xét nghiệm mẫu nước cho nhà hàng khách sạn
❖ Xét nghiệm mẫu nước cho trường học
Xét nghiệm mẫu nước cho trường học
❖ Xét nghiệm mẫu nước đá trình nộp cho cơ quan y tế

Theo quy định của Nhà nước, nước đá dùng liền ( là loại nước đá sử dụng để uống, không phải nước đá dùng để ướp, bảo quản thực phẩm, hàng hóa) sẽ cần phải kiểm nghiệm, phân tích theo QCVN 10:2011/BYT dành cho nước đá thành phẩm. Ngoài ra các đơn vị, công ty, doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động, sản xuất liên quan đến nước đá dùng liền còn cần kiểm nghiệm nguồn nước nguyên liệu theo QCVN 01:2009/BYT.
Kiểm tra lần đầu:
Tên chỉ tiêu
|
Lượng mẫu
|
Yêu cầu
|
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt
|
1 x 250 g
|
Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào
|
2. Coliform tổng số
|
1 x 250 g
|
Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai.
Nếu số vi khuẩn (bào tử) >2 thì loại bỏ.
|
3. Streptococci feacal
|
1 x 250 g
|
4. Pseudomonas aeruginosa
|
1 x 250 g
|
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
|
1 x 50 g
|
Kiểm tra lần thứ 2:
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa cho phép
(Trong 1 g sản phẩm)
|
n 1)
|
c 2)
|
m 3)
|
M 4)
|
1. Coliform tổng số
|
4
|
1
|
0
|
2
|
2. Streptococci feacal
|
4
|
1
|
0
|
2
|
3. Pseudomonas aeruginosa
|
4
|
1
|
0
|
2
|
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Trong đó:
1) n: số đơn vị mẫu tối thiểu phải kiểm tra.
2) c: số đơn vị mẫu tối đa được chấp nhận khi phát hiện nhiễm vi sinh vật lớn hơn m và nhỏ hơn M.
3) m: mức giới hạn tối đa vi sinh vật có thể được chấp nhận trong một đơn vị mẫu.
4) M: là mức giới hạn tối đa vi sinh vật mà không mẫu nào được phép vượt quá.
|
❖ Xét nghiệm mẫu nước sinh hoạt cho khách sạn
Xét nghiệm mẫu nước sinh hoạt cho khách sạn liên hệ 0973 923 688
❖ Xét nghiệm mẫu nước sinh hoạt cho quán ăn
Xét nghiệm mẫu nước sinh hoạt cho quán ăn liên hệ 0973923688
Tin tức khác