Sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người bán hàng. Mặt khác cơ quan y tế có thẩm quyền cũng sẽ thanh, kiễm tra

Sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người bán hàng. Mặt khác cơ quan y tế có thẩm quyền cũng sẽ thanh, kiễm tra các cơ sở nếu bán, sản xuất thực phẩm không an toàn, một trong các yếu tố quan trọng nhất trong khâu chế biến thực phẩm là nguồn nước và sử dụng sản xuất hay nhiều mục dích khác cần phải kiểm soát chặt chẽ.
Ứng dụng của nước trong trong các cơ sở sản xuất bánh:
- Rửa sạch nguyên liệu thực phẩm.
- Cho vào trong thành phần chế biến thực phẩm hay nước uống giải khát.
- Vệ sinh cá nhân tắm, rửa tay… người chế biến.
- Vệ sinh máy móc, nhà xưởng, dụng cụ, chén bát, chai, lọ…
Các quy chuẩn áp dụng cho nước tại các cơ sở làm bánh theo quy định của bộ y tế như sau:
Quy chẩn nước sạch QCVN 01 2009/BYT
Quy chuẩn này áp dụng cho nước dùng trong mục đích ăn uống, nấu nướng.
Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cơ quan, cá nhân, các hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống. Trong đó bao gồm cả các cơ sở cung cấp nước tập trung dùng trong mục đích sinh hoạt (với công suất 1000m3/ngày.đêm trở lên).
Những thông số xét nghiệm thường xuyên cho nước sinh hoạt của cơ sở.
Quy chuẩn nước sinh hoạt 6-1:2010/BYT
Áp dụng đối với nguồn nước dùng để uống trực tiếp.
Cụ thể, tiêu chuẩn cấp nước mới nhất QCVN 01:2009/BYT áp dụng với nguồn nước máy thành phố (109 chỉ tiêu), mỗi chỉ tiêu đều có mức đánh giá một cách cụ thể.
Bên cạnh đó, thông tư 41/2018/tt-byt cũng đã được ban hành để bổ sung những quy chuẩn giám sát chất lượng nước sử dụng trong mục đích sinh hoạt.
Dựa trên các tiêu chuẩn nước sinh hoạt, các cơ quan chức năng có thể đánh giá và kiểm tra được chất lượng của nguồn nước, xác định tiêu chuẩn để xây dựng nhà máy, các trạm cấp nước.
Đồng thời, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt cũng là cơ sở để người tiêu dùng có thể tự kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước mà gia đình mình đang sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.
Các thông số vi sinh cần xét nghiệm cho nước của cơ sở sản xuất bánh.


Quý khách có nhu cầu xét nghiệm mẫu nước cho cơ sở làm bánh vui lòng liên hệ qua số - Hotline/Zalo: 0973 923 688

Những câu hỏi thường gặp
❖ Lập giấy phép môi trường cho nha nhà máy

Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ được phép xả thải ra Môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ Môi trường theo quy định về pháp luật. (Khoảng 8 điều 3 luật bảo vệ Môi trường 72/2020/QH14)
Giấy phép môi trường là căn cứ:
a. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động bảo vệ Môi trường của dự án đầu tư cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
b. Thực hiện trách nhiệm bảo vệ Môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (Khoảng 4 điều 42 luật bảo vệ Môi trường 2020)
Lưu ý: kể từ ngày giấy phép Môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động Môi trường, giấy phép Môi trường thành phần hết hiệu lực (khoảng 6 điều 42 luật bảo vệ Môi trường 2020)
❖ Xét nghiệm mẫu nước cho nhà hàng khách sạn
❖ Xét nghiệm mẫu nước cho trường học
Xét nghiệm mẫu nước cho trường học
❖ Xét nghiệm mẫu nước đá trình nộp cho cơ quan y tế

Theo quy định của Nhà nước, nước đá dùng liền ( là loại nước đá sử dụng để uống, không phải nước đá dùng để ướp, bảo quản thực phẩm, hàng hóa) sẽ cần phải kiểm nghiệm, phân tích theo QCVN 10:2011/BYT dành cho nước đá thành phẩm. Ngoài ra các đơn vị, công ty, doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động, sản xuất liên quan đến nước đá dùng liền còn cần kiểm nghiệm nguồn nước nguyên liệu theo QCVN 01:2009/BYT.
Kiểm tra lần đầu:
Tên chỉ tiêu
|
Lượng mẫu
|
Yêu cầu
|
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt
|
1 x 250 g
|
Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào
|
2. Coliform tổng số
|
1 x 250 g
|
Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai.
Nếu số vi khuẩn (bào tử) >2 thì loại bỏ.
|
3. Streptococci feacal
|
1 x 250 g
|
4. Pseudomonas aeruginosa
|
1 x 250 g
|
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
|
1 x 50 g
|
Kiểm tra lần thứ 2:
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa cho phép
(Trong 1 g sản phẩm)
|
n 1)
|
c 2)
|
m 3)
|
M 4)
|
1. Coliform tổng số
|
4
|
1
|
0
|
2
|
2. Streptococci feacal
|
4
|
1
|
0
|
2
|
3. Pseudomonas aeruginosa
|
4
|
1
|
0
|
2
|
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Trong đó:
1) n: số đơn vị mẫu tối thiểu phải kiểm tra.
2) c: số đơn vị mẫu tối đa được chấp nhận khi phát hiện nhiễm vi sinh vật lớn hơn m và nhỏ hơn M.
3) m: mức giới hạn tối đa vi sinh vật có thể được chấp nhận trong một đơn vị mẫu.
4) M: là mức giới hạn tối đa vi sinh vật mà không mẫu nào được phép vượt quá.
|
Thông tin khác