Tin tức

Xét nghiệm mẫu nước cho nhà máy nước đá

  1. Ngày đăng: 09-04-2021
  2. Lượt xem: 3117

Nếu bạn đang băn khoăn trong việc xét nghiệm nước nhằm mục đích đánh giá chất lượng nước, trình nộp cơ quan quản lý về y tế môi trường.

Nước đá đạt chuẩn phải đáp ứng điều kiện gì?
Theo quy định của Nhà nước, nước đá dùng liền ( là loại nước đá sử dụng để uống, không phải nước đá dùng để ướp, bảo quản thực phẩm, hàng hóa) sẽ cần phải kiểm nghiệm, phân tích theo QCVN 10:2011/BYT dành cho nước đá thành phẩm. Ngoài ra các đơn vị, công ty, doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động, sản xuất liên quan đến nước đá dùng liền còn cần kiểm nghiệm nguồn nước nguyên liệu theo QCVN 01:2009/BYT. Thời gian làm phân tích, kiểm nghiệm định kỳ 6 tháng/ lần.
Hiện nay nước được chia thành 4 loại chính là nước ăn uống, nước sinh hoạt, nước đóng chai, nước uống không cồn. Tương ứng với mỗi loại là các chỉ tiêu kiểm nghiệm riêng được quy định tại tiêu chuẩn:
  • Tiêu chuẩn QCVN 01:2009/BYT áp dụng cho nước dùng trong ăn uống.
  • Tiêu chuẩn QCVN 02:2009/BYT áp dụng cho nước dùng trong sinh hoạt.
  • Tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT áp dụng cho nước dùng trong kinh doanh dây chuyền sản xuất nước tinh khiết, nước đóng bình, đóng chai.
  • Tiêu chuẩn QCVN 6-2:2010/BYT áp dụng cho nước uống không cồn, bao gồm nước rau quả, nectar rau quả và đồ uống pha chế sẵn không cồn.
xet nghiem mau nuoc cho nha may nuoc da

Nếu bạn đang băn khoăn trong việc xét nghiệm nước nhằm mục đích đánh giá chất lượng nước, trình nộp cơ quan quản lý về y tế môi trường.

Hãy liên lạc ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí  0973 923 688.  Xét nghiệm mẫu nước cho nhà máy nước đá
 

Nước đá dùng liền: là nước đá được sản xuất từ nước đạt yêu cầu dùng cho ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Kiểm tra lần đầu:

Tên chỉ tiêu

Lượng mẫu

Yêu cầu

1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt

1 x 250 g

Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào

2. Coliform tổng số

1 x 250 g

Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai.

Nếu số vi khuẩn (bào tử) >2 thì loại bỏ.

3. Streptococci feacal

1 x 250 g

4. Pseudomonas aeruginosa

1 x 250 g

5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

1 x 50 g

Kiểm tra lần thứ 2:

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa cho phép

(Trong 1 g sản phẩm)

n 1)

c 2)

m 3)

M 4)

1. Coliform tổng số

4

1

0

2

2. Streptococci feacal

4

1

0

2

3. Pseudomonas aeruginosa

4

1

0

2

4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

4

1

0

2

Trong đó:

1) n: số đơn vị mẫu tối thiểu phải kiểm tra.

2) c: số đơn vị mẫu tối đa được chấp nhận khi phát hiện nhiễm vi sinh vật lớn hơn m và nhỏ hơn M.

3) m: mức giới hạn tối đa vi sinh vật có thể được chấp nhận trong một đơn vị mẫu.

4) M: là mức giới hạn tối đa vi sinh vật mà không mẫu nào được phép vượt quá.

 

 


 

XEM THEM:
Xử lý mùi hôi trại vịt
Túi biogas trại vịt

Lọc nước hồ cá koi
Vật liệu lọc nước hồ koi
Xử lý mùi tanh hồ cá
Hướng dẫn cách nuôi cá sinh sản
Vật liệu lọc nước hồ cá nên xài
Công nghệ xử lý amoni trong nước thải
Xử lý nước thải sinh hoạt.
Dịch vụ xử lý nước thải
Khử màu nước thải không không xài hóa chất

Tư vấn Lập giấy phép môi trường

Đối tượng lập giấy phép môi trường




 
dang-ky bao-gia
Bài viết khác