Đối tượng lập giấy phép môi trương phòng khám nộp cấp quận huyện có vốn đầu tư dưới 45 tỷ
Quý khách có nhu cầu tư vấn lập giấy phép môi trường cho phòng khám vui lòng liên hệ qua số - Hotline/Zalo: 0973 923 688
Những câu hỏi thường gặp
❖ Lập giấy phép môi trường cho nha nhà máy

Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ được phép xả thải ra Môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ Môi trường theo quy định về pháp luật. (Khoảng 8 điều 3 luật bảo vệ Môi trường 72/2020/QH14)
Giấy phép môi trường là căn cứ:
a. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động bảo vệ Môi trường của dự án đầu tư cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
b. Thực hiện trách nhiệm bảo vệ Môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (Khoảng 4 điều 42 luật bảo vệ Môi trường 2020)
Lưu ý: kể từ ngày giấy phép Môi trường có hiệu lực, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động Môi trường, giấy phép Môi trường thành phần hết hiệu lực (khoảng 6 điều 42 luật bảo vệ Môi trường 2020)
❖ TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG - AN TOÀN LAO ĐỘNG - SƯC KHỎE

HSE- Health, Safety and Environment (Sức khỏe, An Toàn và Môi trường)
Là ngành mà họat động vì sự an toàn và sức khỏe của người lao động, sự bảo toàn của máy móc, thiết bị, tài sản và sự phát triển bền vững đối với môi trường sống. Với quan điểm là tất cả các tai nạn, rủi ro hay các tác động đến môi trường đều có thể kiểm soát được.
Nhiệm vụ của một HSE:
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước và Pháp luật trong lĩnh vực An toàn lao động & Môi trường của Bộ Lao động TBXH, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, PCCC,…về Đánh giá tác động Môi trường, Giấy phép xả thải, Nội quy An toàn lao động, Báo cáo Tai nạn lao động, Biện pháp ứng phó, phòng ngừa Tai nạn lao động,…
- Đánh giá tác động môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế, từ đó theo dõi, kiểm tra và đề ra biện pháp khắc phục, hạn chế các yếu tố môi trường do đất, nước, không khí, rác, khí thải,…
- Xác định nguy cơ và đánh giá rủi ro, từ đó đề xuất biện pháp kiểm soát, khắc phục an toàn liên quan đến máy móc, người lao động
- Đề xuất và thực hiện chương trình khám sức khỏe đầu vào, khám định kì, đồng thời theo dõi tình trạng sức khỏe và bệnh nghề nghiệp của người lao động trong suốt thời gian làm việc
- Lập báo cáo đánh giá tình hình liên quan đến an toàn lao động và môi trường, họp bàn cùng Ban lãnh đạo đề xuất giải quyết các vấn đề liên quan
❖ Xét nghiệm mẫu nước đá trình nộp cho cơ quan y tế

Theo quy định của Nhà nước, nước đá dùng liền ( là loại nước đá sử dụng để uống, không phải nước đá dùng để ướp, bảo quản thực phẩm, hàng hóa) sẽ cần phải kiểm nghiệm, phân tích theo QCVN 10:2011/BYT dành cho nước đá thành phẩm. Ngoài ra các đơn vị, công ty, doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động, sản xuất liên quan đến nước đá dùng liền còn cần kiểm nghiệm nguồn nước nguyên liệu theo QCVN 01:2009/BYT.
Kiểm tra lần đầu:
Tên chỉ tiêu
|
Lượng mẫu
|
Yêu cầu
|
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt
|
1 x 250 g
|
Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào
|
2. Coliform tổng số
|
1 x 250 g
|
Nếu số vi khuẩn (bào tử) ≥1 và ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai.
Nếu số vi khuẩn (bào tử) >2 thì loại bỏ.
|
3. Streptococci feacal
|
1 x 250 g
|
4. Pseudomonas aeruginosa
|
1 x 250 g
|
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
|
1 x 50 g
|
Kiểm tra lần thứ 2:
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa cho phép
(Trong 1 g sản phẩm)
|
n 1)
|
c 2)
|
m 3)
|
M 4)
|
1. Coliform tổng số
|
4
|
1
|
0
|
2
|
2. Streptococci feacal
|
4
|
1
|
0
|
2
|
3. Pseudomonas aeruginosa
|
4
|
1
|
0
|
2
|
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
|
4
|
1
|
0
|
2
|
Trong đó:
1) n: số đơn vị mẫu tối thiểu phải kiểm tra.
2) c: số đơn vị mẫu tối đa được chấp nhận khi phát hiện nhiễm vi sinh vật lớn hơn m và nhỏ hơn M.
3) m: mức giới hạn tối đa vi sinh vật có thể được chấp nhận trong một đơn vị mẫu.
4) M: là mức giới hạn tối đa vi sinh vật mà không mẫu nào được phép vượt quá.
|
❖ Huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Đo đat, và phân tích các thông số môi trường theo đúng quy định của bộ y tế.
- Lập hồ sơ theo quy định của bộ y tế.
- Huấn luyện, tập huấn công nhân viên theo các nhóm quy định của bộ lao động thương binh xã hội.
- Báo cáo ứng phó sự cố, Kiễm định thiết bị theo đúng quy định.
- Các đối tượng thuộc 4 nhóm sau phải được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
* Nhóm đối tượng thứ nhất:
Nhóm này đối tượng này thường giữ chức vụ công tác quản lý trong doanh nghiệp vừa và nhỏ , các hợp tác xã , hay các chủ hộ gia đình , và những hộ gia đình có hợp đồng sử dụng lao động. Trong cơ quan trực thuộc quản lý nhà nước thì đối tượng chính sẽ là thủ trưởng hay các cấp phó từng đơn vị sự nghiệp , các đơn vị mà trong đó có hợp đồng thuê lao động . Khoảng thời gian để tham gia công tác huấn luyện lao động định kì theo quý 2 năm một lần . Thời gian đầu tham gia huấn luyện ít nhất 16 tiếng , trong qua trình huấn luyện nếu đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ có thời hạn 2 năm.
* Nhóm đối tượng thứ hai:
Nhóm này dành cho các cơ sở có cán bộ chuyên về An toàn , vệ sinh lao động , hay người quản lý kiêm phụ trách .Thời gian huấn luyện lần đầu cao hơn so với nhóm một , ít nhất là 48 tiếng. Huấn luyện theo định kỳ 1 năm 2 lần và tham gia ít nhất 24h , sau đó sẽ được cấp chứng chỉ có thời hạn sử dụng 5 năm.
* Nhóm đối tượng thứ ba:
Thuộc nhóm đối tượng có những công việc mà yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn , vệ sinh lao động . Thời gian tham gia công tác huấn luyện là 30 tiếng . Huấn luyện chia thành 2 giai đoạn trong năm , mỗi giai đoạn tham gia huấn luyện ít nhất 15 tiếng . Chứng chỉ được cấp sẽ có thời hạn sử dụng trong 5 năm.
* Nhóm đối tượng cuối cùng:
Đây là nhóm đối tượng người lao động không thuộc kiểu ba 3 đối tượng nêu bên trên. Thời gian huấn luyện thấp hơn nhưng tối đa ít nhất tham gia la 16 tiếng .Tham gia nếu đạt yêu cầu sẽ ghi vào sổ công tác huấn luyện ngay tại cơ sở địa phương . Thời gian huấn luyện định kì 1 năm 1 lần tham gia ít nhất 8 tiếng
- Trên đây là Cơ sở pháp lý quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
0973 923 688
Thông tin khác